[Tham khảo + Download] Tài liệu từ trái nghĩa tiếng Anh phổ biến
Khi giao tiếp, đôi khi bạn phát âm không đúng dẫn đến việc người nghe sẽ không hiểu những gì bạn nói… Những lúc như thế này bạn sẽ giải quyết như thế nào? Tất nhiên là bạn phải tìm từ thay thế khác hoặc diễn tả nghĩa muốn nói theo cách ngược lại. Lúc này là lúc bạn rất cần đến các từ đồng nghĩa và trái nghĩa. Vì vậy cùng tham khảo bộ tài liệu từ trái nghĩa tiếng Anh mà Twinkle Kids English cung cấp để biết chi tiết hơn về nhóm từ này.
Từ trái nghĩa tiếng Anh – Hay còn gọi là Antonyms

Định nghĩa
Từ trái nghĩa hay hiểu đơn giản là những từ có ý nghĩa tương phản – hoặc trái ngược với từ cần tìm kiếm. Chúng sẽ dựa trên những yếu tố, sự việc và hoàn cảnh để đưa ra sự trái nghĩa của từ.
Hiểu sâu hơn về “antonym” thì đây là từ bắt nguồn từ tiếng Hy Lạp. Trong tiếng Hy Lạp thì “anti” có nghĩa là đối lập, còn “onym” thì có ý nghĩa là tên.
Từ trái nghĩa giúp cho từ vựng trở nên phong phú và đa dạng hơn rất nhiều. Đồng thời nó cũng giúp cho việc giao tiếp trở nên hấp dẫn và thuận lợi hơn.
Phân loại các cặp từ trái nghĩa trong tiếng Anh

Complementary Antonyms: đây là những cặp từ trái nghĩa mà trong cấu trúc của chúng không có điểm chung nào
Ví dụ tham khảo: boy(cậu bé) – girl(cô bé), night(đêm) – day(ngày), true(đúng) – false(sai), on – off, pass – fail,…
Relational Antonyms: nhóm từ này cũng tương tự như Complementary Antonyms, điểm khác biệt ở đây chính là chỗ cả hai từ phải cùng tồn tại để có từ trái nghĩa với chúng.
Ví dụ tham khảo: above(ở trên) – below(ở dưới), husband(chồng) – wife(vợ), doctor(bác sĩ) – patient(bệnh nhân),…
Graded Antonyms: đây là nhóm từ trái nghĩa này mang ý nghĩa so sánh.
Ví dụ tham khảo: young(trẻ) – elderly(già), happy(vui vẻ) – wistful(buồn bã), fat(mập mạp) – slim(thanh mảnh), early(sớm) – late(trễ),…
Thêm tiền tố để tạo thành những từ trái nghĩa
Đôi khi, bạn chẳng cần phải tìm kiếm một từ khác nghĩa. Từ trái nghĩa có thể được tạo tạo ra đơn giản bằng cách thêm tiền tố vào trước từ vựng đó.
Tham khảo một vài ví dụ từ trái nghĩa được tạo thành bằng cách thêm tiền tố prefix dis-:
- Agree(đồng ý) → disagree(không đồng ý)
- Appear(xuất hiện) → disappear(không xuất hiện)
Ví dụ về thêm tiền tố prefix in- để tạo thành từ trái nghĩa sau:
- Tolerant(chấp thuận) → intolerant(không khoan dung)
- Decent(tư tế) → indecent(không đứng đắn)
Ví dụ về các từ trái nghĩa sử dụng tiền tố prefix mis-:
- Behave(cư xử) → misbehave(cư xử không đứng đắn)
- Interpret(giải thích) → misinterpret(giải thích sai)
Thêm tiền tố prefix un- để tạo các từ trái nghĩa:
- Likely(có thể đúng) → unlikely(không có thể xảy ra)
- Able(có năng lực) → unable(không có năng lực)
Ví dụ về từ trái nghĩa được thêm tiền tố prefix non-
- Entity(sự tồn tại) → nonentity(sự không tồn tại)
- Conformist(người tuân thủ) → nonconformist(người không tuân thủ)
Cách làm bài tập về các từ trái nghĩa trong tiếng Anh
Sau khi tải tài liệu từ trái nghĩa tiếng Anh để luyện tập, các bạn có thể thực hành trực tiếp tại máy tính hoặc in ra để ôn luyện được hiệu quả. Bên cạnh đó với mục đích, giúp các bạn có thể luyện thi hiệu quả cũng như chinh phục điểm cao trong kì thi THPT Quốc gia thì chúng tôi đưa ra một số mẹo và phương pháp để giải quyết dạng bài tập từ trái nghĩa này:

Bước 1: Đọc kỹ yêu cầu của đề bài (kiểm tra yêu cầu của đề bài là tìm từ CLOSET – đồng nghĩa hay là từ OPPOSITE – trái nghĩa) để xác định được chính xác câu trả lời.
Bước 2: Khi bạn đã xác định đúng yêu cầu của đề bài, hãy bắt đầu dự đoán và nhận biết xem từ được gạch chchaatrong đề bài có ý nghĩa gì. Ở đây bạn sẽ bắt gặp hai trường hợp sau:
- Trường hợp 1: Từ gạch chân trong đề bài bạn có thể nhận biết và dự đoán được nghĩa của từ, nhưng trong đáp án lại có nhiều hơn 2 từ mà không biết nghĩa của chúng.
- Trường hợp 2: Từ gạch chân trong đề vô cùng lạ lẫm và bạn chưa gặp từ này bao giờ, nhưng trong đáp án lại có những từ thông dụng mà bạn biết. Lúc này bạn không cần quan tâm có tất cả bao nhiêu từ lạ, việc bạn cần quan tâm đó là các định nét nghĩa của từ cần tìm.
Bước 3: Ở bước này bạn sẽ xét các từ đã biết nghĩa trước nhằm mục đích loại trừ những đáp án đồng nghĩa nếu đề bài yêu cầu tìm từ trái nghĩa và ngược lại.
Tài liệu từ trái nghĩa tiếng Anh
STT | Từ vựng | Phát âm | Nghĩa | Từ trái nghĩa | Phát âm | Nghĩa |
1 | Above | /ə’bʌv/ | trên | below | /bi’lou/ | dưới |
2 | Add | /æd/ | cộng, thêm vào | subtract | /səb’trækt/ | trừ |
4 | Alive | /əˈlaɪv/ | sống | dead | /ded/ | chết |
81 | Alive | / əˈlaɪv / | sống | dead | / ded / | chết |
3 | All | /ɔ:l/ | tất cả | none | /nʌn/ | không chút nào |
5 | Alone | /ə’loun/ | đơn độc | together | /tə’geðə/ | cùng nhau |
6 | Asleep | /əˈsliːp/ | buồn ngủ | awake | /əˈweɪk/ | tỉnh táo |
7 | Back | /bæk/ | phía sau | front | /frʌnt/ | phía trước |
8 | Beautiful | /ˈbjuː.t̬ə.fəl/ | xinh đẹp | ugly | /ˈʌɡ.li/ | xấu |
89 | Beautiful | / ˈbjuːtɪfl / | đẹp | ugly | / ˈʌɡli / | xấu xí |
9 | Before | /bi’fɔ:/ | trước | after | /ɑ:ftə/ | sau |
10 | Begin | /bi’gin/ | bắt đầu | end | /end/ | kết thúc |
11 | Big | /big/ | to | little | /’litl/ | nhỏ |
93 | Big | / bɪɡ / | to | small | / smɔːl / | nhỏ |
92 | Brave | / breɪv / | dũng cảm | coward | / ˈkaʊərd / | nhút nhát |
84 | Bright | / braɪt / | sáng | dark | / dɑːrk / | tối |
83 | Build | / bɪld / | xây | destroy | / dɪˈstrɔɪ / | phá |
82 | Buy | / baɪ / | mua | sell | / sel / | bán |
13 | Clean | /kliːn/ | sạch | dirty | /ˈdɝː.t̬i/ | bẩn |
68 | Clean | / kliːn / | sạch | dirty | / ˈdɜːrti / | dơ bẩn |
12 | Cool | l /ku:l/ | lạnh lùng | warm | /wɔ:m/ | ấm áp |
14 | Dark | /dɑ:k/ | tối | light | /lait/ | sáng |
75 | Day | / deɪ / | ngày | night | / naɪt / | đêm |
86 | Deep | / diːp / | sâu | shallow | / ˈʃæloʊ / | nông |
15 | Difficult | /’difikəlt/ | khó | easy | /’i:zi/ | dễ |
16 | Dry | /drai/ | khô | wet | /wet/ | ướt |
21 | Early | /ˈɝː.li/ | sớm | late | /leɪt/ | muộn |
17 | East | /i:st/ | đông | west | /west/ | tây |
18 | Empty | /’empti/ | trống không | full | /ful/ | đầy |
19 | Enter | /’entə/ | lối vào | exit | /’eksit/ | lối ra |
20 | Even | /’i:vn/ | chẵn | odd | /ɒd/ | lẻ |
22 | Fact | /fækt/ | sự thật | fiction | /’fik∫n/ | điều hư cấu |
23 | Fat | /fæt/ | béo, mập | thin | /θɪn/ | gầy, ốm |
88 | Fat | / fæt / | béo, mập | thin | / θɪn / | gầy, ốm |
24 | First | /fə:st/ | đầu tiên | last | /lɑ:st/ | cuối cùng |
77 | Front | / frʌnt / | trước | back | / bæk / | sau |
87 | Full | / fʊl / | đầy | empty | / ˈempti / | rỗng |
25 | Get | /get/ | nhận được | give | /giv/ | cho, biếu |
26 | Good | /ɡʊd/ | tốt | bad | / bæd / | tệ |
69 | Good | / ɡʊd / | tốt | bad | / bæd / | xấu xí |
29 | Happy | /ˈhæp.i/ | vui vẻ | sad | /sæd/ | buồn bã |
70 | Happy | / ˈhæpi / | vui vẻ | sad | / sæd / | buồn bã |
79 | Hard – working | / hɑːrd ˈwɜːrkɪŋ / | chăm chỉ | lazy | / lazy / | lười biếng |
27 | High | /hai/ | cao | low | /lou/ | thấp |
28 | Hot | /hɑːt/ | nóng | cold | /koʊld/ | lạnh |
98 | Hot | / hɑːt / | nóng | cold | / koʊld / | lạnh |
30 | Inside | /in’said/ | trong | outside | /’autsaid/ | ngoài |
73 | Inside | / ˌɪnˈsaɪd / | trong | outside | / ˌaʊtˈsaɪd / | ngoài |
31 | Interesting | /ˈɪntrəstɪŋ/ | thú vị | boring | /ˈbɔːrɪŋ/ | chán |
32 | Jolly | /’dʒɔli/ | đùa iwonx | serious | /’siəriəs/ | hệ trọng |
33 | Know | /nou/ | biết | guess | /ges/ | đoán |
67 | Laugh | / læf / | cười | cry | / kraɪ / | khóc |
34 | Leave | /li:v/ | rời đi | saty | /stei/ | lưu lại |
35 | Left | /left/ | trái | right | /rait/ | phải |
85 | Left | / left / | trái | right | / raɪt / | phải |
97 | Long | / lɔːŋ / | dài | short | / ʃɔːrt / | ngắn |
36 | Loud | /laud/ | ồn ào | quite | /’kwaiət/ | yên lặng |
100 | Love | / lʌv / | yêu | hate | / heɪt / | ghét |
39 | Many | /ˈmeni/ | nhiều | few | /fjuː/ | ít |
38 | Modern | /ˈmɑː.dɚn/ | hiện đại | traditional | /trəˈdɪʃ.ən.əl/ | truyền thống |
37 | Most | /moust/ | hầu hết | least | /li:st/ | ít nhất |
40 | Near | /niə/ | gần | far | /fɑ:/ | xa |
41 | New | /nuː/ | mới | old | /oʊld/ | cũ |
42 | North | /nɔ:θ/ | bắc | south | / saʊθ/ | nam |
91 | Old | / oʊld / | cũ | new | / nuː / | mới |
43 | On | /on/ | bật | off | /ɔ:f/ | tắt |
44 | Open | /’oupən/ | mở | close | /klouz/ | đóng |
45 | Over | /’ouvə/ | trên | under | /’ʌndə/ | dưới |
72 | Ôpen | / ˈoʊpən / | mở | shut | / ʃʌt / | đóng |
46 | Part | /pa:t/ | bộ phận | whole | /həʊl/ | toàn bộ |
47 | Play | /plei/ | chơi | work | /wɜ:k/ | làm |
48 | Private | /ˈpraɪvɪt/ | cá nhân | public | /’pʌblik/ | chung |
80 | Pull | / pʊl / | kéo | push | / pʊʃ / | đẩy |
49 | Push | /puʃ/ | đẩy | pull | /pul/ | kéo |
50 | Question | /ˈkwɛstʃən/ | hỏi | answer | /’ɑ:nsə/ | trả lời |
51 | Raise | /reiz/ | tăng | lower | /’louə/ | giảm |
94 | Rich | / rɪtʃ / | giàu | poor | / pɔːr / | nghèo |
52 | Right | /rait/ | đúng | wrong | /rɒŋ/ | sai |
53 | Sad | /sæd/ | buồn rầu | happy | /ˈhæpi/ | hạnh phúc |
54 | Safe | /seif/ | an toàn | dangerous | /´deindʒərəs/ | nguy hiểm |
55 | Same | /seim/ | giống nhau | different | /’difrәnt/ | khác biệt |
59 | Single | /ˈsɪŋ.ɡəl/ | độc thân | married | /ˈmer.id/ | đã kết hôn |
56 | Sit | /sit/ | ngồi | stand | /stænd/ | đứng |
71 | Slow | / sloʊ / | chậm | fast | / fæst / | mau, nhanh |
78 | Smooth | / smuːð / | nhẵn nhụi | rough | / rʌf / | xù xì |
58 | Soft | /sɑːft/ | mềm | hard | /hɑːrd/ | cứng |
95 | Straight | / streɪt / | thẳng | crooked | / ˈkrʊkɪd / | quanh co |
90 | Strong | / strɔːŋ / | mạnh | weak | / wiːk / | yếu |
57 | Sweet | /swi:t/ | ngọt | sour | /’sauə/ | chua |
99 | Tall | / tɔːl / | cao | short | / ʃɔːrt / | thấp |
96 | Thick | / θɪk / | dày | thin | / θɪn / | mỏng |
60 | Through | /θru:/ | ném | catch | /kætʃ/ | bắt lấy |
62 | Tight | /taɪt/ | chặt | loose | /luːs/ | lỏng |
74 | Under | / ˈʌndər / | ở dưới | above | / əˈbʌv / | trên cao |
63 | Vertical | /ˈvɜrtɪkəl/ | dọc | horizontal | /,hɔri’zɔntl/ | ngang |
64 | Wide | /waid/ | rộng | narrow | /’nærou/ | chật hẹp |
76 | Wide | / waɪd / | rộng | narrow | / ˈnæroʊ/ | hẹp |
65 | Win | /win/ | thắng | lose | /lu:z/ | thua |
66 | Young | /jʌɳ/ | trẻ | old | /ould/ | già |
61 | TRUE | /truː/ | đúng | FALSE | /fɔːls/ | sai |
Trên đây là tổng hợp của chúng tôi thành một bộ tài liệu từ trái nghĩa tiếng Anh. Mong rằng những kiến thức này sẽ có ích dành cho bạn. Hãy cố gắng học tập cũng như vận dụng những từ trái nghĩa này vào cuộc sống để có thể ghi nhớ lâu hơn. Chúc các bạn học tốt!