[Lý thuyết & BT] Câu tường thuật dạng câu hỏi trong tiếng Anh

4.5/5 - (2 votes)

Twinkle Kids English mời các bạn đến với bài viết hệ thống lại kiến thức ngữ pháp về câu tường thuật dạng câu hỏi trong tiếng Anh – dạng câu hỏi mà chúng ta sẽ dễ gặp trong các bài kiểm tra ngữ pháp và cả trong giao tiếp tiếng Anh hằng ngày.

Kiến thức về câu tường thuật dạng câu hỏi trong tiếng Anh

Câu tường thuật là gì?

Trước khi tìm hiểu về câu tường thuật dạng câu hỏi trong tiếng Anh, ta cần biết rằng trong ngữ pháp tiếng Anh có 2 loại câu, đó là câu trực tiếp và câu gián tiếp.

Câu trực tiếp (Direct speech)Câu tường thuật (Reported speech)
Trích lại chính xác lời nói của người nào đó và nằm giữa dấu ngoặc kép (trích dẫn)Còn được gọi là câu gián tiếp (Indirect speech), được dùng khi ta tường thuật lại, kể lại lời nói của ai đó. 
EX: “Can I speak to the doctor?” The woman asked the nurse. (“Tôi có thể nói chuyện với bác sĩ không?” Người phụ nữ hỏi y tá.)EX: The woman asked the nurse if she could talk to the doctor. (Người phụ nữ hỏi y tá rằng liệu bà ấy có thể nói chuyện với bác sĩ không.)

Cách chuyển đổi câu trực tiếp sang câu tường thuật

Thay đổi ngôi (Đại từ nhân xưng, Đại từ sở hữu và Tính từ sở hữu)

Nếu động từ của mệnh đề tường thuật dùng ở thì hiện tại thì khi đổi sang câu gián tiếp ta chỉ đổi ngôi; không đổi thì của động từ và trạng từ.

EX: “I am a student.” Emma says.

Emma says that she is a student.

Nếu động từ của mệnh đề tường thuật dùng ở thì quá khứ thì khi chuyển sang câu gián tiếp ta đổi ngôi, thì của động từ, trạng từ chỉ thời gian và nơi chốn.

EX: “I am cooking dinner.” Emma said.

Emma said that she was cooking dinner.

Ngôi thứ nhất: khi chuyển sang câu tường thuật, ngôi thứ nhất sẽ thay đổi như sau:

Imemyweusour
he / she   him / her    his / herthey   them   their

EX: “I am cooking dinner.” Emma said.

⇒ Emma said that she was cooking dinner.

Ngôi thứ ba (He / She / Him / Her / His / They / Them / Their): khi chuyển sang câu tường thuật, ngôi thứ ba giữ nguyên.

EX: “I am talking to him.” Lan said.

⇒ Lan said that she was talking to him.

Thay đổi về các trạng từ chỉ thời gian và nơi chốn

DIRECTINDIRECT – REPORTED SPEECH
Now
Here
This
These
Today
Tonight
Yesterday
Last year
Tomorrow
Next month
Ago
Then
There
That
Those
That day
That night
The day before / the previous day
The year before / the previous year
The following day / the next day / the day after
The following month / the next month / the month after
Before

EX: “I will go to the zoo tomorrow.” Helen told me.

⇒ Helen told me that she would go to the zoo the next day/the following day/the day after.

“My grandma visited me yesterday,” Mark said.

⇒ Mark said that her grandma had visited her the day before/the previous day.

Thay đổi về thì trong câu tường thuật

Bạn lưu ý, khi ta chuyển đổi từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp/câu tường thuật, nếu động từ của mệnh đề tường thuật dùng ở thì quá khứ thì khi chuyển sang câu gián tiếp ta sẽ đổi thì của động từ bằng cách lùi thì lại.

DIRECT (trực tiếp)INDIRECT (gián tiếp)
Present Simple – V1 /Vs(es)
EX: “We are ready.” They said,
Past Simple – V-ed / V2
EX: They said that they were ready.
Present Continuous – am / is / are + V-ing
EX: “My mom is waiting.”, John told Anna.
Past Continuous – was / were + V-ing
EX: John told Anna that his mom was waiting.
Present Perfect – have / has + P.P / V3
EX: “I haven’t seen her.”, he told me.
Past Perfect – had + P.P / V3
EX: He told me that he hadn’t seen her.
Present Perfect Continuous – have / has been +V-ing
EX: He said, “I have been doing my homework.”
Past Perfect Continuous –  had been + V-ing
EX: He said that he had been doing his homework. 
Past Simple – V2 / -ed
EX: Tom said, “She went away.” 
Past Perfect – had + P.P / V3
EX: Tom said that she had gone away. 
Past Continuous – was / were + V-ing
EX: “I was walking along the street”, Anna said.
Past Perfect Continuous – had been +V-ing
EX: Anna said that she had been walking along the street.
Past Perfect – had + P.P / V3
EX: “I had just opened the door.” She explained.
Past Perfect – had + P.P / V3
EX: She explained that she had just opened the door.
Simple future – will + V
EX: “I‘ll come later.” Jane told me.
Present conditional – would + V
EX: Jane told me that she would come later.
Future Continuous  will be + V-ing
EX: She said, “I‘ll be flying to Hawaii next week.”
Conditional continuous – would be + V-ing
EX: She said that she would be flying to Hawaii next week.

Chú ý: 

  1. Nếu lời nói của đối tượng là một sự thật hiển nhiên thì ta sẽ không lùi thì khi chuyển về câu tường thuật.

EX: “The sun rises in the East.” My teacher said. 

⇒ My teacher said that the sun rises in the East. (Mặt trời mọc ở đằng Đông là 1 sự thật hiển nhiên)

  1. Các động từ khiếm khuyết (modal verbs) không thay đổi: might, could, would, should, ought to

EX: Jena said to her mom, “I might go out tonight.” 

⇒ Jena said to her mom that she might go that night.

Sau đây, mời các bạn cùng chúng mình đến với phần lý thuyết câu tường thuật dạng câu hỏi trong tiếng Anh

Câu tường thuật dạng câu hỏi trong tiếng Anh

Câu tường thuật dạng câu hỏi trong tiếng Anh
Ví dụ câu tường thuật dạng câu hỏi trong tiếng Anh

Câu tường thuật dạng câu hỏi trong tiếng Anh – câu hỏi Yes / No

Công thức chuyển đổi: S + ask (+ O) + if / whether + mệnh đề

E.g.: The child asked, “Are there any cookies?” (Đứa trẻ hỏi, “Có bánh quy không ạ?”)

⇒ The child asked if/whether there were any cookies. (Đứa trẻ hỏi liệu có bánh quy hay không.)

“Are you sad?’’ Jim asked his girlfriend. (“Em có buồn không?” Jim hỏi bạn gái anh ta.)

⇒ Jim asked his girlfriend if/whether she was sad. (Jim hỏi bạn gái mình rằng liệu cô ấy có tức giận không.)

Câu tường thuật dạng câu hỏi trong tiếng Anh – câu hỏi Wh- 

Công thức chuyển đổi: S + ask (+ O) + Wh- + mệnh đề

E.g.: “Who are you talking to?” My little sister asked. (“Anh/chị đang nói chuyện với ai vậy?” Em gái tôi hỏi.)

⇒ My little sister asked me whom I was talking to. (Em gái tôi hỏi tôi đang nói chuyện với ai.)

Lưu ý: Khi chuyển câu hỏi trực tiếp sang câu hỏi dạng tường thuật, các bạn chú ý rằng ta sẽ không còn dấu hỏi (?) ở cuối câu nữa.

Sau đây, mời các bạn cùng chúng mình củng cố kiến thức bằng cách làm một số bài tập nhỏ về câu tường thuật dạng câu hỏi trong tiếng Anh nhé!

Bài tập câu tường thuật dạng câu hỏi trong tiếng Anh

Rewrite these sentences in to Reported Speech

1. “Where is he?” Anna asked me.

Anna asked me ______________________________________________________.

2. “What are you doing?” James’ teacher asked him.

James’ teacher asked him ______________________________________________________.

3. “Why didn’t you go out last night?” My friend asked me.

My friend asked me ______________________________________________________.

4. “Who was that beautiful woman?” John asked his brother.

John asked his brother ______________________________________________________.

5. “How is your mother?” He asked me.

He asked me ______________________________________________________.

6. “What are you going to do at the weekend?” My boyfriend asked me.

My boyfriend asked me ______________________________________________________.

7. “Where will you live after graduation?” My parents asked me.

My parents asked me ______________________________________________________.

8. “What were you doing when I saw you?” Hannah asked her friend.

Hannah asked her friend ______________________________________________________.

9. “How was the journey?” My brother asked me.

My brother asked me ______________________________________________________.

10. “How often do you go to the cinema?” Kathy asked Sandy.

Kathy asked Sandy ______________________________________________________.

11. “Do you live in London?” Harry asked Loan.

Harry asked Loan ______________________________________________________.

12. “Did he arrive on time?” I asked them.

I asked them ______________________________________________________.

13. “Have you ever been to Paris?” My best friend asked me.

My best friend asked me ______________________________________________________.

14. “Can you help me?” My grandma asked me.

My grandma asked me ______________________________________________________.

15. “Are you working tonight?” Jim’s dad asked him.

Jim’s dad asked him ______________________________________________________.

16. “Will you come later?” Tianna asked me.

Tianna asked me ______________________________________________________.

17. “Do you like coffee?” I asked him.

I asked him ______________________________________________________.

18. “Is this the road to the station?” The woman asked me.

The woman asked me ______________________________________________________.

19. “Did you do your homework?” The teacher asked her student.

The teacher asked her student ___________________________________________________.

20. “Have you learned this before?” Adam asked his sister.

Adam asked his sister ______________________________________________________.

Đáp án

1. Anna asked me where he was.

2. James’ teacher asked him what he was doing.

3. My friend asked me why I hadn’t gone out last night.

4. John asked his brother who that beautiful woman was.

5. He asked me how my mother was.

6. My boyfriend asked me what I was going to do at the weekend.

7. My parents asked me where I would live after graduation.

8. Hannah asked her friend what I had been doing when she saw me.

9. My brother asked me how the journey had been.

10. Kathy asked Sandy how often she went to the cinema.

11. Harry asked Loan if she lived in London.

12. I asked them if he had arrived on time.

13. My best friend asked me if I had ever been to Paris.

14. My grandma asked me if I could help her.

15. Jim’s dad asked him if he was working that night.

16. Tianna asked me if I would come later.

17. I asked him if he liked coffee.

18. The woman asked me if this was the road to the station.

19. The teacher asked her student if he/she had done his/her homework.

20. Adam asked his sister if she had learned that before.

Ngoài ra, mời các bạn giải trí với một gameshow của đài BBC Learning English – Reported Speech: The Grammar Gameshow Episode 25.

Trên đây là lý thuyết về câu tường thuật dạng câu hỏi trong tiếng Anh. Hy vọng với bài viết trên, các bạn đã có thể ứng dụng chủ điểm ngữ pháp này thành thạo hơn.

Twinkle Kids English chúc các bạn học tốt và hẹn các bạn ở những bài viết sau!

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *