Tổng hợp về câu hỏi Yes-No trong tiếng Anh

5/5 - (1 vote)

Với bài viết hôm nay, mời các bạn cùng Twinkle Kids English điểm lại kiến thức về câu hỏi Yes-No trong tiếng Anh – một điểm ngữ pháp cực kì quan trọng, được sử dụng thường xuyên trong giao tiếp hằng ngày.

Định nghĩa câu hỏi Yes-No trong tiếng Anh

Câu hỏi Yes-No trong tiếng Anh (Yes-No questions) còn được gọi là câu hỏi đóng (Closed-ended questions), nghĩa là mục đích của người hỏi khi sử dụng dạng câu hỏi này chỉ mong muốn nhận được câu trả lời có (Yes) hoặc không (No) và đôi khi sẽ yêu cầu lý do cho câu trả lời đó.

E.g.: Are you happy?

  • Yes, I am. / No, I’m not.

Does she like pasta?

  • Yes, she does. / No, she doesn’t.

Have you ever been to Paris?

  • Yes, I have. / No, I haven’t.

Is there a book on the table?

  • Yes, it is. / No, it isn’t.

Cách lập câu hỏi Yes-No trong tiếng Anh

Cách lập câu hỏi Yes-No trong tiếng Anh

Câu hỏi có trợ động từ hoặc động từ khiếm khuyết

Chúng ta lập câu hỏi Yes-No trong tiếng Anh cùng với trợ động từ (auxiliary verb) hoặc động từ khiếm khuyết (modal verb) theo công thức:

Câu hỏi: Trợ động từ (be, do, have chia theo thì) + S + V

Trả lời: Yes + S + trợ động từ khẳng định (be, do, have chia theo thì)

No + S + trợ động từ phủ định (thêm not)

Câu hỏi: Động từ khiếm khuyết (can, could, may, might, should, shall,…) + S + V

Trả lời: Yes + S + động từ khiếm khuyết khẳng định (can, could, may, might, should, shall,…)

No + S + động từ khiếm khuyết phủ định (can, could, may, might, should, shall,… + not)

E.g.: Is she working very hard? (Cô ấy đang làm việc rất chăm chỉ?)

Yes, she is. / No, she isn’t.

Did you go to the concert? (Bạn đã đi đến buổi hòa nhạc?)

Yes, I did. / No, I didn’t.

Should I open the window? (Tôi có nên mở cửa sổ không?)

Yes, you should. / No, you shouldn’t.

Trong trường hợp không có be, have hoặc modal verb đã có trong mệnh đề, ta sẽ sử dụng trợ động từ do, does, did.

E.g.: Đối với câu khẳng định “I usually walk to work.” thì ta sẽ đặt câu hỏi là “Do you usually walk to work?” chứ không phải “Walk you to work?

Và khi đã có be là động từ chính, ta sẽ không dùng trợ động từ do, does, did.

E.g.: Đối với câu khẳng định “She is my teacher.” thì ta sẽ đặt câu hỏi là “Is she your teacher?” chứ không phải “Does she be your teacher?

Chú ý

Khi có nhiều hơn một trợ động từ hoặc một động từ khiếm khuyết đi cùng trợ động từ, ta đặt trợ động từ đầu tiên hoặc động từ khiếm khuyết trước chủ ngữ và những động từ khác sau chủ ngữ:

Trợ động từ 1 + S + trợ động từ 2 + V

E.g.: Ta sẽ nói: Is this phone call being recorded? (Cuộc điện thoại này có đang được ghi âm không?)

Yes, it is. / No, it isn’t.

Ta không nói: Is being this phone call recorded? or Is being recorded this phone call?

Động từ khiếm khuyết + S + Trợ động từ 1 + Trợ động từ 2 + V

E.g.: Ta sẽ nói: Should we have been writing this down? (Chúng ta có nên viết điều này xuống không?)

Yes, we should. / No, we shouldn’t.

Ta không nói: Should have we been writing this down?

Câu hỏi không có trợ động từ hoặc động từ khiếm khuyết

Đi cùng be

Khi lập câu hỏi Yes-No trong tiếng Anh đi cùng động từ be, ta sẽ không dùng trợ động từ nữa mà sẽ có công thức sau:

Câu hỏi: Be + S + Adj/N/…?

Trả lời: Yes, S + be. / No,  S + be + not.

E.g.: Is the weather nice today? (Thời tiết hôm nay có đẹp không?)

Yes, it is. / No, it isn’t.

Were you at the party last night? (Bạn đã ở bữa tiệc tối qua phải không?)

Yes, I was. / No, I wasn’t.

Đi cùng have

Khi đặt câu hỏi Yes-No trong tiếng Anh với động từ Have, ta cũng có thể dùng công thức:

Have + S (trang trọng)

E.g.: Have you an identity card? (Ông/bà có thẻ căn cước chứ?)

Yes, I have. / No, I don’t have.

Với ngữ cảnh bình dân hơn, ta có thể dùng Have got hoặc Do:

E.g.: Do you have an ID? (Bạn có thẻ căn cước không?)

Yes, I have. / No, I don’t have.

Have you got your ID yet? (Bạn có thẻ căn cước của bạn chưa?)

Yes, I have. / No, I don’t have.

Câu hỏi be + there

Dạng câu hỏi này được dùng để hỏi về sự tồn tại của người, vật, hiện tượng, sự kiện. Ta có các công thức sau:

Công thức với danh từ số ít hoặc danh từ không đếm được

Câu hỏi: Is/Was there + N số ít/N không đếm được?

Trả lời: Yes, there is/was. / No, there isn’t/wasn’t.

E.g.: Is there an apple? (Đó là một trái táo phải không?)

Yes, it is. / No, it isn’t.

Was there (any) water? (Có chút nước nào không?)

Yes, there was. / No, there wasn’t.

Công thức với danh từ nhiều đếm được

Câu hỏi: Are/Were there + N số nhiều đếm được?

Trả lời: Yes, there are/were. / No, there aren’t/weren’t.

E.g.: Are there chairs? (Có ghế không?)

Yes, there are. / No, there aren’t.

Were there (any) oranges in the basket? (Có những quả cam trong giỏ không?)

Yes, there were. / No, there weren’t.

Bài tập câu hỏi Yes-No trong tiếng Anh

Bài tập câu hỏi Yes-No trong tiếng Anh

Bài 1: Transform these sentences into a Yes-No question

  1. Andy loves this town.
  2. They like soccer.
  3. She can drive a car.
  4. They are nice.
  5. My parents went to the supermarket.
  6. She wastes her money on jewellery.
  7. He decided to leave.
  8. I wake up early.
  9. They should revise their lessons.
  10. Tim was born in this town.

Bài 2: Look at the answers and make Yes-No questions

  1. Q: ______________ ? A: Yes. I was there.
  2. Q: ______________ ? A: No, we were not rich.
  3. Q: ______________ ? A: Yes, they have been to Paris before.
  4. Q: ______________ ? A: Yes, today is my birthday.
  5. Q: ______________ ? A: No, the price was not the same.
  6. Q: ______________ ? A: Yes. The train is going to arrive.
  7. Q: ______________ ? A: Yes, we shall attend the meeting.
  8. Q: ______________ ? A: No, he has not been working here.
  9. Q: ______________ ? A: No, Andy could not have said that.
  10. Q: ______________ ? A: No, he would not have been angry.

Bài 3: Choose the correct answer

1. Are you fifteen?

  1. Yes, he is.
  2. Yes, I am.
  3. Yes, you are.

2. Is she a policewoman?

  1. No, she isn’t.
  2. No, it isn’t.
  3. No, she is.

3. Are they going to leave on Saturday?

  1. No, they don’t.
  2. No, they aren’t.
  3. No, they don’t go.

4. Am I intelligent?

  1. Yes, I are.
  2. Yes, you are.
  3. Yes, he is.

5. Are they good singers?

  1. No, we aren’t.
  2. Yes, you are.
  3. Yes, they are.

6. Did it rain yesterday?

  1. Yes, the rain did.
  2. Yes, it rains.
  3. Yes, it did.

7. Does your brother travel a lot?

  1. No, he doesn’t.
  2. No, he isn’t.
  3. No, he travels not.

8.  Is Mr. Williams washing his car?

  1. No, he doesn’t.
  2. No, he be not.
  3. No, he isn’t.

Bài 4: Fill in the blanks with the correct word. Your options are Am, Is, Are, Was, Were, Do, Does, Have, Can and Could

  1. _________ we need our books today?
  2. _________ the library open on Sunday?
  3. _________ this town have a subway?
  4. _________ there a cat here last week?
  5. _________ you have many brothers and sisters?
  6. _________ the vacation include food and drink?
  7. _________ we have to stay at the same hotel?
  8. _________ you got your ticket yet?
  9. _________ there a ruler in your schoolbag?
  10. _________ you from London?
  11. _________ you open the door please?
  12. _________ they been to Milan?
  13. _________ I smart?
  14. _________ your dog sleep in the house?
  15. _________ there parties yesterday?
  16. _________ I have a pet, mom?

Đáp án

Bài 1

  1. Does Andy love this town?
  2. Do they like soccer?
  3. Can she drive a lorry?
  4. Are they nice?
  5. Did your parents go to the supermarket?
  6. Does she waste her money on jewellery?
  7. Did he decide to leave?
  8. Do you wake up early?
  9. Should they revise their lessons?
  10. Was Tim born in this town?

Bài 2

  1. Q: Were you there?
  2. Q: Were you rich?
  3. Q: Have they been to Paris before?
  4. Q: Is today your birthday?
  5. Q: Was the price the same?
  6. Q: Is the train going to arrive?
  7. Q: Shall we attend the meeting?
  8. Q: Has he been working here?
  9. Q: Could Andy have said that?
  10. Q: Would he have been angry?

Bài 3

12345678
BABBCCAC

Bài 4

  1. Do
  2. Does
  3. Does
  4. Was
  5. Do
  6. Does
  7. Do
  8. Have
  9. Is
  10. Are
  11. Could
  12. Have
  13. Am
  14. Does
  15. Were
  16. Can

Twinkle Kids English hy vọng sau khi đọc qua bài viết trên, các bạn đã nắm vững hơn kiến thức về định nghĩa và cách đặt câu hỏi Yes-No trong tiếng Anh để có thể sử dụng chúng dễ dàng hơn trong học tập, làm việc và giao tiếp hằng ngày. Chúc các bạn học tốt và Twinkle Kids English hẹn các bạn ở những bài viết sau!

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *