Câu hỏi đuôi (Tag question): Lý thuyết & Bài tập

5/5 - (1 vote)

Với bài viết hôm nay, Twinkle Kids English sẽ cùng các bạn hệ thống lại lý thuyết và bài tập của câu hỏi đuôi

Tổng quan về câu hỏi đuôi

Câu hỏi đuôi là gì và có những trường hợp đặc biệt nào?
Câu hỏi đuôi là gì và có những trường hợp đặc biệt nào?

“Chúng ta phải làm cái này, đúng chứ?”, “Cậu biết điều này mà, phải không?”,… là những kiểu câu hỏi vô cùng dễ gặp trong cuộc sống hằng ngày. Trong ngữ pháp tiếng Anh cũng có một dạng câu hỏi tương tự mà ta gọi là “câu hỏi đuôi” – Tag question. 

Câu hỏi đuôi – Tag question là dạng câu hỏi đóng (câu hỏi Yes – No) được đặt ở sau một mệnh đề trần thuật và được phân cách với mệnh đề trần thuật bằng một dấu phẩy. 

E.g: Mr. Skinner is a teacher, isn’t he? (Ông Skinner là giáo viên, phải không?)

Cấu trúc câu hỏi đuôi

Cấu trúc của câu hỏi đuôi sẽ có 2 thành phần chính là “statement”+ “tag question“. Khi lập một câu hỏi đuôi, quy tắc đầu tiên chính là thể của tag question luôn luôn ngược lại với phần statement. Nếu câu trước được chia ở dạng khẳng định thì câu hỏi đuôi sẽ là phủ định và ngược lại.

Mệnh đề chính (statement)Phần hỏi đuôi (tag question)
Khẳng định
E.g.: She is a student,
Phủ định
isn’t she?
Phủ định
E.g.: They don’t wake up late,
Khẳng định
do they?

Cấu trúc chung của một tag question sẽ có dạng như sau:

S + V + O, auxiliary verb + pronoun?

Trong đó:

  • Auxiliary verb: trợ động từ
  • Pronoun: đại từ

Bạn lưu ý, chủ ngữ của mệnh đề chính và câu hỏi đuôi là một. Nếu chủ ngữ của mệnh đề chính là danh từ thì ta sẽ dùng đại từ của danh từ đó để thay vào câu hỏi đuôi.

E.g: Ms Hân is Vietnamese, isn’t she? (Cô Hân là người Việt Nam, phải không?)

→ Trợ động từ is ở tag question thành isn’t, đại từ chủ ngữ của Ms Hân là she.

Anna and Mina have many brothers, don’t they? (Anna và Mina có nhiều anh em mà, phải không?)

→ Trợ động từ do ở tag question thành don’t, đại từ chủ ngữ của Anna and Mina là they.

Cấu trúc câu hỏi đuôi các thì hiện tại (áp dụng cho thì hiện tại đơn & thì hiện tại tiếp diễn)

  • Với động từ to be
Khẳng địnhPhủ định
Mệnh đề khẳng định, aren’t I?Mệnh đề khẳng định, isn’t/ aren’t + S?Mệnh đề phủ định, am/is/are + S?
I am right, aren’t I?
She is English, isn’t she?
They are brothers, aren’t they?
This pen isn’t yours, is it?
You are not watching TV, are you?
  • Với động từ thường
Khẳng địnhPhủ định
Mệnh đề khẳng định, doesn’t/don’t + S?Mệnh đề phủ định, does/do + S?
She goes to school by bicycle, doesn’t she?
They like swimming, don’t they?
You don’t want to do this, do you?
Jim doesn’t go to school, does he?

Cấu trúc câu hỏi đuôi các thì quá khứ (áp dụng cho thì quá khứ đơn & thì quá khứ tiếp diễn)

  • Với động từ to be
Khẳng địnhPhủ định
Mệnh đề khẳng định, wasn’t/ weren’t + S?Mệnh đề phủ định, was/were + S?
Linn was learning English at 6 pm yesterday, wasn’t she?
They were friends in college, weren’t they?
I wasn’t wrong, was I?
Percy and Juan weren’t sleeping when their mother came, were they?
  • Với động từ thường
Khẳng địnhPhủ định
Mệnh đề khẳng định, didn’t + S?Mệnh đề phủ định, did + S?
Helen went to school by car this morning, didn’t she?You didn’t do your housework yesterday, did you?

Cấu trúc câu hỏi đuôi thì tương lai

Khẳng địnhPhủ định
Mệnh đề khẳng định, won’t + S?Mệnh đề phủ định, will + S?
The bus will leave soon, won’t it?They won’t go to the zoo, will they?

Cấu trúc câu hỏi đuôi các thì hoàn thành

Khẳng địnhPhủ định
MĐKĐ, haven’t/hasn’t/hadn’t + S?Mệnh đề phủ định, have/has/had + S?
You have been studying English for several years, haven’t you?
Nathan has lived here since 2004, hasn’t he?
They had lived in Paris before moving to London, hadn’t they?
Sam and Thanh haven’t been to Sai Gon, have they?
He hasn’t met his brother for a long time, has he?
Anna hadn’t finished her lunch before going to school, had she?

Cấu trúc câu hỏi đuôi các động từ khiếm khuyết

Động từ khiếm khuyết – Modal verbs thuộc nhóm Trợ động từ, không thể đứng một mình mà luôn đứng trước một động từ khác để bổ trợ và bổ nghĩa cho động từ đó.

Một số modal verbs thường gặp là: should, can, could, may, might, must, have to.

Khẳng địnhPhủ định
MĐKĐ, modal verb + not + S?Mệnh đề phủ định, modal V + S?
I should play more sports, shouldn’t I?
She has to do homework, doesn’t she?
Your brothers must stay at home, needn’t they?
Your sister cannot swim, can she?
Our students mustn’t be late, must they?

Lưu ý: have to vẫn cần dùng trợ động từ, must khi chỉ sự cần thiết ta dùng câu hỏi đuôi là needn’t.

Một số lưu ý khi lập tag questions

– Trong câu hỏi đuôi ta luôn dùng các đại từ chủ ngữ (I, he, it, they,..) để đặt câu hỏi. 

KHÔNG dùng đại từ tân ngữ (me, you, him, her, them, us) ở câu hỏi đuôi.

E.g.: They are students, aren’t them? – là sai

KHÔNG dùng tên riêng ở câu hỏi đuôi. 

E.g.: Thanh is a student, isn’t Thanh? – là sai

Những trường hợp đặc biệt của câu hỏi đuôi

Ngoài những dạng câu hỏi đuôi thông thường với động từ to be, động từ thường, động từ khiếm khuyết hay trợ động từ, thì ta còn có một số trường hợp đặc biệt sau:

Câu hỏi đuôi với Let’s

Nếu ở mệnh đề chính dùng Let’s thì câu hỏi đuôi ta sẽ dùng Shall we?

E.g.: Let’s eat out tonight, shall we? (Tối nay chúng ta ra ngoài ăn nhé?)

Câu hỏi đuôi với everyone, everybody, anybody, anyone, someone, nobody, no one

Khi mệnh đề chính có chủ ngữ là những đại từ bất định như everyone, everybody, anybody, anyone, someone, nobody, no one… thì câu hỏi đuôi dạng đặc biệt sẽ dùng They. 

Bạn chú ý rằng mệnh đề chính đi với everyone, everybody, anybody, anyone, someone,.. thì câu hỏi đuôi ở dạng phủ định. Còn khi mệnh đề chính với nobody hay no one,… thì câu hỏi đuôi sẽ ở dạng khẳng định.

E.g.: Someone left the door open, didn’t they?

Nobody asked for me, did they? (Không ai hỏi tới tôi, phải không?)

Câu hỏi đuôi với nothing

Khi mệnh đề chính có chủ ngữ là nothing được xem như câu tường thuật phủ định nên câu hỏi đuôi sẽ ở dạng khẳng định. Bạn lưu ý rằng với nothing thì phần câu hỏi đuôi sẽ là it.

E.g.: Nothing is special here, is it? (Chẳng có gì đặc biệt ở đây cả, phải không?)

Câu hỏi đuôi với never, seldom, hardly, little, few,…

Câu chứa các trạng từ phủ định như never, seldom, hardly, little, few,…thì phần câu hỏi đuôi sẽ vẫn ở dạng khẳng định.

E.g.: She hardly eats noodles, does she? (Cô ấy hầu như không ăn mì, phải không?)

Câu hỏi đuôi với It seems that

Câu có cấu trúc It seems that thì mệnh đề chính sẽ là mệnh đề đứng sau that, phần câu hỏi đuôi sẽ áp dụng quy tắc như bình thường.

E.g.: It seems that it is going to rain, isn’t it? (Hình như trời sắp mưa phải không nhỉ?)

Câu hỏi đuôi với mệnh đề chính là câu mệnh lệnh, cầu khiến

Câu mệnh lệnh, cầu khiến là câu dùng để sai khiến, diễn đạt ý muốn ai đó nghe theo lời khuyên của mình.

Khi ta diễn tả lời mời thì dùng “won’t you” cho câu hỏi đuôi.

E.g. : Have some tea, won’t you? (Bạn uống chút trà nhé?)

Khi ta diễn tả sự nhờ vả thì dùng “will you” cho câu hỏi đuôi.

E.g. : Take the trash away, will you? (Bạn đi vứt rác dùm tôi nhé?)

Khi ta diễn tả sự ra lệnh thì ta dùng “can/ could/ would you” cho câu hỏi đuôi.

E.g. : Open the door please, would you? (Bạn mở cửa giùm cho tôi nhé?)

Đối với câu mệnh lệnh phủ định chỉ được dùng “will you” cho câu hỏi đuôi.

E.g. : Don’t marry him, will you? (Em sẽ không cưới cậu ta chứ?)

Câu hỏi đuôi với must hoặc have to

Mệnh đề chính chứa must chỉ sự cần thiết ở dạng khẳng định, phần câu hỏi đuôi dùng needn’t.

E.g.: They must stay at home, needn’t they? (Họ phải ở nhà, đúng không?)

Mệnh đề chính chứa must chỉ sự cấm đoán ở dạng phủ định must not thì phần câu hỏi đuôi dùng must và ngược lại.

E.g.: They must not be late, mustn’t they? (Họ không được tới muộn, đúng không?)

Our students mustn’t be late, must they? (Học sinh của chúng ta không được đến muộn, phải không?)

Mệnh đề chính chứa must chỉ sự dự đoán ở hiện tại: tùy vào động từ theo sau must mà ta chia động từ ở phần câu hỏi đuôi cho phù hợp.

E.g.: It must be raining now, isn’t it? (Trời bây giờ hẳn là đang mưa nhỉ?)

Mr. Smith must be a very kind man, isn’t he? (Ông Smith hẳn là một người đàn ông tốt bụng, phải không?)

Khi “must” chỉ sự dự đoán ở quá khứ (trong công thức “must + have + V3/ed), ta dùng have/has cho câu hỏi đuôi.

E.g. : You must have visited this place before, haven’t you? (Bạn chắc hẳn là đã đến nơi này rồi, đúng không?)

Với động từ khuyết thiếu “have/ has/ had to”, ta dùng trợ động từ “do/ does/ did” cho câu hỏi đuôi.

E.g. : Malina has to go to work, doesn’t she? (Malina phải đi làm, phải không?)

Câu hỏi đuôi với used to

Mệnh đề chính chứa used to thì câu hỏi đuôi tương ứng chỉ cần mượn trợ động từ did.

E.g.: You used to go to this school, didn’t you? (Bạn đã từng học trường này, phải không?)

Mệnh đề chính là câu cảm thán 

Khi mệnh đề chính là câu cảm thán (what a/an…, how…, such a/an…) thì danh từ trong câu cảm thán sẽ là chủ ngữ chính của câu để ta dựa vào đó mà biến đổi danh từ sang đại từ thích hợp để làm chủ ngữ trong phần câu hỏi đuôi.

E.g.: What a lovely day, isn’t it? (Hôm nay là một ngày thật đẹp, phải không nào?)

Câu hỏi đuôi với had better, would rather

Nếu câu ở mệnh đề chính có chứa had better hoặc would rather, thì ta sẽ xem had hay would là trợ động từ để chia câu hỏi đuôi phù hợp.

E.g.: You had better go to work early, hadn’t you? (Cậu nên đi làm sớm nhỉ?)

They would rather stay home, wouldn’t they? (Họ thích ở nhà hơn, đúng không?)

Động từ “Am”

Không dùng “am not I” mà phải dùng “aren’t I” cho câu hỏi đuôi.

E.g. : I am right, aren’t I? (Tôi đúng mà, phải không?)

Câu có đại từ bất định chỉ vật

Khi chủ ngữ của câu là những đại từ bất định chỉ vật như: nothing, something, everything, etc. thì dùng đại từ “it” làm chủ từ trong câu hỏi đuôi.

E.g. : Everything will be fine, won’t it? (Mọi thứ đều sẽ tốt đẹp lên mà, phải không?)

Câu có chủ ngữ là “One”

Khi chủ ngữ chính trong mệnh đề chính là “one”, ở câu hỏi đuôi dùng “you” hoặc “one”.

E.g. : One can be one’s master, can’t you? (Mỗi người đều có thể kiểm soát bản thân mình, phải không?)

One who works hard will be successful, won’t one? (Một người làm việc chăm chỉ sẽ thành công, phải không?)

Cấu trúc “I think”

Ta có cấu trúc sau:

I + think/ believe/ suppose/ figure/ assume/ fancy/ imagine/ reckon/ expect/ see (mệnh đề chính) + mệnh đề phụ

Động từ trong mệnh đề phụ sẽ được dùng để xác định trợ động từ cho câu hỏi đuôi.

E.g. : I think John will come here soon, won’t he? (Tôi nghĩ John sẽ đến đây sớm thôi, đúng không?)

Lưu ý: Nếu mệnh đề chính chứa từ NOT, thì câu hỏi đuôi phải ở thể khẳng định. 

E.g. : I don’t believe he can do it, can he? (Tôi không tin anh ta có thể làm điều đó, đúng không?)

Cũng mẫu cấu trúc này nhưng nếu chủ từ không phải là “I” thì dùng động từ chính trong câu (think/ believe/ suppose/…) để xác định trợ động từ cho câu hỏi đuôi.

E.g. : Anna thinks Bill will come, doesn’t she? (Anna nghĩ là Bill sẽ đến, đúng không?)

Câu điều ước Wish

Khi mệnh đề chính dùng câu ước muốn “wish” thể hiện mong muốn, ta dùng “may” cho câu hỏi đuôi.

E.g. : I wish to meet the principal, may I? (Tôi muốn được gặp hiệu trưởng, được chứ?)

Mệnh đề danh từ

Khi chủ ngữ là một mệnh đề danh từ, ta dùng “it” cho câu hỏi đuôi.

E.g. : What Jacqueline wants to do is her own business, isn’t it? (Jacqueline muốn làm gì là việc riêng của cô ấy, đúng chứ?)

Chủ ngữ this/ that

This/ that được thay bằng it cho câu hỏi đuôi.

E.g. : This is your phone, isn’t it? (Đây là điện thoại của bạn phải không?)

Bài tập ứng dụng những trường hợp đặc biệt của câu hỏi đuôi

Câu hỏi đuôi là gì và có những trường hợp đặc biệt nào?
Câu hỏi đuôi là gì và có những trường hợp đặc biệt nào?

Bài 1: Complete these sentences by adding corresponding tag questions

  1. They’re working on the project, ______?
  2. It wasn’t my fault, ______?
  3.  Jimmy got what he wanted, ______?
  4.  It won’t be hard to convince your mom, ______?
  5.  We can’t leave the baby alone, ______?
  6.  We’ve done our job, ______?
  7.  You should apologize for what you have done, ______?
  8.  They didn’t start the meeting at eight o’clock, ______?
  9.  They finish work at half past five, ______?
  10.  She doesn’t like him, ______?
  11. The monument doesn’t show the bust of President Clinton, _______?
  12. George Washington was the first President of the United States, _______?
  13. Mr Smith is from Ireland, _______?
  14. The car isn’t in the garage, _______?
  15. You are Andy, _______?
  16. Sammy went to the zoo yesterday, _______?

Bài 2: Fill in the blank to make a tag question

  1. We don’t watch much TV, ________________ ? 
  2. His uncle smokes a lot, ________________ ?
  3. His sister has lovely eyes, ________________  ?
  4. You do like this movie we’re watching, ________________ ?
  5. Your aunt isn’t married, ________________ ?
  6. She doesn’t sing very well, ________________ ?
  7. We can go to the zoo tomorrow if you want, ________________ ?
  8. They don’t have a big house, ________________ ?
  9. They are the richest family in the village, ________________ ?
  10. It isn’t snowing, ________________ ?

Bài 3: Choose the correct answer

  1. I am hungry, …..?

 a) aren’t I? b) am I ? c) do I ?

  1. Let’s go because it’s getting late, …..?

 a) will we ? b) shall we ? c) don’t we ?

  1. Nobody came to the meeting,….?

 a) didn’t he? b) didn’t they ? c) did they ?

  1. He’d better try harder, ….?

 a) wouldn’t he ? b) hadn’t he ? c) didn’t he ?

  1. Everyone has heard this terrible news, ….?

 a) hasn’t he ? b) haven’t they c) have they ?

  1. Somebody must tell Ann about the accident,…..?

 a) mustn’t they ? b) must they ? c) don’t they ?

  1. You’d rather tell me about her , ….?

 a) hadn’t you ? b) don’t you ? c) wouldn’t you ?

  1. No salt is allowed, ……?

 a ) isn’t it ? b) doesn’t it ? c) is it ?

  1. Tom hardly ever goes to parties, ……?

 a) doesn’t he ? b) does he ? c) did he ?

  1. Neither of them complained, …..?

 a) didn’t they ? b) don’t they ? c) did they ?

Bài 4: Complete the sentences below with a tag question

  1. Let’s all write a letter, …
  2. I don’t need to finish this today, …
  3. The bus stop’s over there,…
  4. You won’t tell anyone,…
  5. I’m going to get an email with the details,…
  6. You hadn’t had time,…
  7. Who cares,…
  8. He’s a daughter,…
  9. I’m right,…
  10. Let’s go,…
  11. Look here he comes,…
  12. What a pity,…
  13. The sooner, the better,…
  14. You and he went there,…
  15. You and I came to terms,…

Bài 5: Fill in the blank to make a tag question

  1. Everyone’s ready to go, __________?
  2.  Let’s be reasonable, __________?
  3. There’s no place like home, __________?
  4. Nobody has seen my wallet, __________?
  5. Everyone has secrets, __________?
  6. That’s such a shame, __________?
  7. Nothing surprises you anymore, __________?
  8. Nearly everyone came to the meeting, __________?
  9. I’m being silly, __________?
  10. Someone knocked at the door, __________?
  11. Let’s try again, __________?
  12. Everything is just perfect, __________?
  13. It’s no use, __________?
  14. This was a total waste of time, __________?

Đáp án:

Bài 1

  1. aren’t they
  2. was it
  3. didn’t he
  4. will it
  5. can we
  6. haven’t we
  7. shouldn’t you
  8. did they
  9. don’t they
  10. does she
  11. does it
  12. wasn’t he
  13. isn’t he
  14. is it
  15. aren’t you
  16. didn’t she

Bài 2

  1. Do we
  2. Doesn’t he
  3. Doesn’t she
  4. Don’t you
  5. Is she
  6. Does she
  7. Can’t we
  8. Do they
  9. Aren’t they
  10. Is it

Bài 3

1a2b3c4b5b6a7c8c9b10c

Bài 4

  1. Let’s all write a letter, shall we?
  2. I don’t need to finish this today, do I?
  3. The bus stop’s over there, isn’t it?
  4. You won’t tell anyone, will you?
  5. I’m going to get an email with the details, ain’t I?
  6. You hadn’t had time, had you?
  7. Who cares, do they?
  8. He’s a daughter, doesn’t he?/hasn’t he?
  9. I’m right, aren’t I?
  10. Let’s go, shall we?
  11. Look here he comes, doesn’t he?
  12. What a pity, isn’t it?
  13. The sooner, the better, isn’t it?
  14. You and he went there, didn’t you?
  15. You and I came to terms, didn’t we?

Bài 5

  1.  aren’t they?
  2.  shall we?
  3.  is there?
  4.  have they?
  5.  don’t they?
  6.  isn’t it?
  7.  does it?
  8.  didn’t they?
  9.  aren’t I?
  10.  didn’t they?
  11.  shall we?
  12.  isn’t it?
  13.  is it?
  14.  wasn’t it?

Mời các bạn xem qua video The Grammar Gameshow – một gameshow ngữ pháp với chủ đề câu hỏi đuôi – Tag Question cực hay và bổ ích từ đài BBC Learning English.

Hy vọng qua bài viết trên, Twinkle Kids English đã giúp các bạn nắm vững cách sử dụng câu hỏi đuôi trong tiếng Anh để có thể sử dụng chúng thành thạo hơn trong học tập và giao tiếp hằng ngày bằng ngôn ngữ này.

Chúc các bạn học thật tốt và hãy cùng đón chờ những bài viết tiếp theo của chúng mình nhé!

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *