Các thì trong tiếng Anh lớp 6 cơ bản phải nắm

5/5 - (1 vote)

Bài viết dưới đây Twinkle Kids English đã tổng hợp các thì trong tiếng Anh lớp 6 cơ bản, mời các bạn tham khảo.

Các thì trong tiếng Anh lớp 6
Chi tiết các thì trong tiếng Anh lớp 6 cơ bản

Các thì được học ở lớp 6 sẽ là những thì cơ bản nhưng vô cùng quan trọng. Bạn nên nắm vững những thì này thì khi lên các lớp cao hơn sẽ không gặp khó khăn với môn tiếng Anh nữa.

1. Thì hiện tại đơn

Công thức của thì hiện tại đơn

Động từ to beĐộng từ thường
Khẳng địnhS + am/is/are + O
Ex: Nam is a student. 

S + V (s, es)
Ex: Mary has short blonde hair.
Phủ địnhS + am/is/are + not + O.
Ex: John’s shirt isn’t black. 
S + do/does + not + V
Ex: John doesn’t have Math on Monday. 
Nghi vấnAm/Is/Are + S + O?
Ex: Are John your friends? => No, they are not. 
Do/Does + S + V?
Ex: Does snow fall in winter? => Yes, it does.

Cách dùng thì hiện tại đơn:

  • Những sự thật hiển nhiên:
  • Các lịch trình, thời khóa biểu:
  • Những thói quen hay hành động lặp đi lặp lại ngày qua ngày

Dấu hiệu nhận biết:

  • Always, often, usually, seldom, never,…
  • Every + time/ day/year/ month, once + a + week/ month/year,..

2. Thì hiện tại tiếp diễn

Công thức thì hiện tại tiếp diễn

Khẳng địnhS + am/is/are + V-ing
Ex: Mary is listening to music now. 
Phủ địnhS + am/is/are + not + V-ing
Ex: Mr. John’s family aren’t having a meeting at the moment. 
Nghi vấnAm/Is/Are + S + V-ing?
Ex: Is Mai wearing high heels at the moment? => No, she isn’t. 

Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn

  • Những hành động đang diễn ra vẫn còn kéo dài đến hiện tại. 
  • Đề nghị, cảnh báo, mệnh lệnh
  • Diễn tả một hành động sắp xảy đến
  • Diễn tả sự không hài lòng 

Dấu hiệu nhận biết

  • At, at present, now, right now, at the moment,
  • Look!, listen!,…

3. Thì quá khứ đơn

Công thức của thì quá khứ đơn

Khẳng địnhS + V-pI
Ex: Jake’s kids played on the seesaw in the garden yesterday morning.
Phủ địnhS + did not (didn’t) + V
Ex: Jake’s kids didn’t play on the seesaw in the garden yesterday morning
Nghi vấnWas/Were + S + O?
Ex: Did Jake’s kids play on the seesaw in the garden yesterday morning?

Cách dùng thì quá khứ đơn

  •  Những hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ không liên quan đến hiện tại.
  •  Một chuỗi các hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.

Dấu hiệu nhận biết

  •  In + time
  • Yesterday
  • Last + month/ year/ week…
  • Time trong quá khứ + ago

4. Thì hiện tại hoàn thành

Công thức của thì hiện tại hoàn thành

Khẳng địnhS + has/have + V-pII
Ex: John has known each other for one week.
Phủ địnhS + has/have + not + V-pII
Ex: Nam hasn’t done his homework.
Nghi vấnHas/Have + S + V-pII?
Ex: Has Kyler finished his homework yet?

Cách dùng thì hiện tại hoàn thành

  • Hành động đã bắt đầu ở quá khứ nhưng nó vẫn kéo dài đến hiện tại.
  • Hành động vừa kết thúc.
  • Một trải nghiệm, kinh nghiệm.

Dấu hiệu nhận biết

  • For + khoảng thời gian
  • Since + mốc thời gian
  • Never,recently, just,ever, lately,…
  • So far/Until now/Up to now
  • Once+ times hay many times
  • This is the first/second/ … + time.

5. Thì tương lai đơn

Công thức của thì tương lai đơn

Khẳng địnhS + will + V
Ex: I’ll watch this video five times.
Phủ địnhS + will not (won’t) + V.
Ex: John’ ll talk to Lan but he knows Lanwon’t listen.
Nghi vấnWill + S +V?
Ex: What will Nam do later?

Cách dùng thì tương lai đơn

  • Hành động hay sự kiện vừa được quyết định.tức thì
  • Hành động xảy ra dựa trên điều mình nghĩ.

Dấu hiệu nhận biết

  • Tomorrow
  • Next
  • Someday
  • In
  • Perhaps/Probably

7. Thì tương lai gần

Công thức thì tương lai gần

Khẳng địnhS + am/is/are + going to + V-Inf + O
Ex: Mai is going to see a movie tonight 
Phủ địnhS + am/is/are + not +going to + V-Inf + O 
Ex: They aren’t going to hold the motor race before October 
Nghi vấnAm/is/are + S + going to+ V-Inf + O 
Ex: Is Jake going to buy a new car next month? 

Cách dùng thì tương lai gần

  • Kế hoạch, dự định cho tương lai sắp tới
  • Dự đoán sự việc trong tương lai dựa trên những bằng chứng, căn cứ ở hiện tại

Dấu hiệu nhận biết

  • Tomorrow, next day, next Monday, next month, next year,…
  • in + khoảng thời gian gần. 

Để tiếng Anh không còn là môn học khó nhằn thì trước hết các bạn cần phải nắm được những kiến thức cơ bản. Phía trên là bài viết Twinkle Kids English đã chia sẻ những kiến thức về các thì trong tiếng Anh lớp 6 cơ bản. Mong rằng các bạn có thể áp dụng những kiến thức trên để làm bài tập thật tốt nhé.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *