Bài viết tiếng anh về food and drink ngắn hay nhất
Ăn uống là chủ đề vô cùng quen thuộc với chúng ta, đây cũng là một chủ đề thường xuất hiện trong giao tiếp hoặc trong các bài thi tiếng Anh. Vì vậy, trong bài viết này chúng ta sẽ tìm hiểu về bố cục, từ vựng để có thể viết một bài viết tiếng Anh về food and drink ngắn.
Bố cục của một bài viết tiếng anh về food and drink
Bất kỳ một bài viết nào thì bố cục cũng sẽ có ba phần:
- Phần mở đầu
- Thân bài
- Phần kết
Phần mở đầu
Giới thiệu chung về chủ đề đồng thời nói về những món yêu thích của bạn.
Thân bài
Bạn có thể miêu tả chi tiết theo những ý sau:
Miêu tả về loại thức ăn hay đồ uống yêu thích của bạn
Ex: I really like cheese dishes because the fatness of the cheese always thrills my taste buds. (Tôi rất thích các món ăn làm từ phô mai vì sự béo của phô mai luôn kích thích vị giác của tôi.)
Khẩu vị của bạn
Ex: I can’t eat spicy foods. (Tôi không ăn được các món quá cay.)
Bạn thích ẩm thực của vùng miền hay quốc gia nào?
Ex: I love Vietnamese food because the variety in Vietnamese cuisine has always impressed me. (Tôi yêu các món ăn của Việt Nam vì sự đa dạng trong ẩm thực Việt Nam luôn làm tôi ấn tượng.)
Phần kết
Cảm nghĩ của bạn về món ăn yêu thích của mình.
Từ vựng về food and drink
Dưới đây là các từ vựng mà chúng tôi tổng hợp được về chủ để food and drink:
Từ vựng về chủ đề food
Khai vị
Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa |
Soup | /su:p/ | món súp |
Salad | /’sæləd/ | món rau trộn, món gỏi |
Baguette | /bæɡˈet/ | bánh mì Pháp |
Bread | /bred/ | bánh mì |
Cheese biscuits | /tʃi:z ‘biskit/ | bánh quy phô mai |
Món chính
Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa |
Salmon | /’sæmən/ | cá hồi |
Trout | /traut/ | cá hồi nước ngọt |
Sole | /soul/ | cá bơn |
Sardines | /sɑ:’din/ | cá mòi |
Mackerel | /’mækrəl/ | cá thu |
Cod | /kɔd/ | cá tuyết |
Herring | /’heriɳ/ | cá trích |
Anchovy | /’æntʃəvi/ | cá trống |
Tuna | /’tjunə/ | cá ngừ |
Steak | /steik/ | bít tết |
Beef | /bi:f/ | thịt bò |
Veal | /vi:l/ | thịt bê |
Lamb | /læm/ | thịt cừu |
Pork | /pɔ:k/ | thịt lợn |
Chicken | /’tʃikin/ | thịt gà |
Bacon | /’beikən/ | thịt muối |
Duck | /dʌk/ | thịt vịt |
Turkey | /’tə:ki/ | gà tây |
Seafood | /’si:fud/ | hải sản |
Scampi | /ˈskæm.pi/ | tôm rán |
Egg | /eg/ | trứng |
Sausages | /’sɔsidʤ/ | xúc xích |
Salami | /sə’lɑ:mi/ | xúc xích Ý |
Curry | /’kʌri/ | cà ri |
Spaghetti/ pasta | /spə’geti/ | mỳ Ý |
Tráng miệng
Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa |
Dessert | /dɪˈzɜːrt/ | món tráng miệng |
Dessert wading in water | / dɪˈzɜːrt ˈweɪdɪŋ in ˈwɑːtə(r)/ | chè trôi nước |
Pomelo sweet soup | /ˈpɑːməloʊ swiːt suːp/ | chè bưởi |
Yogurt | /ˈjoʊɡərt/ | sữa chua |
Jackfruit yogurt | /ˈdʒækfruːt ˈjoʊɡərt/ | sữa chua mít |
Coconut jelly | /ˈkəʊkənʌt ˈdʒeli/ | thạch dừa |
Ice – cream | /ˌaɪs ˈkriːm/ | kem |
Từ vựng về chủ đề drink
Từ vựng | Phiên âm | Nghĩa |
Beverage | /ˈbevərɪdʒ/ | đồ uống (ngoại trừ nước) |
Soft drink | /sɒft drɪŋk/ | thức uống có ga, nước ngọt |
Sparkling water | /ˈspɑːrklɪŋ ˈwɑːtər/ | nước uống có ga, nước ngọt |
Soda | /ˈsoʊdə/ | nước sô-đa |
Tinned drink | /tɪnd drɪŋk / | thức uống đóng lon |
Cola | /ˈkoʊlə / | coca cola |
Still water | /stil ˈwɔːtə(r)/ | nước không ga |
Milkshake | /ˈmɪlkʃeɪk/ | sữa lắc |
Fruit juice | /fru:t ʤu:s / | nước trái cây |
Lemonade | /,lemə’neid/ | nước chanh |
Apple squash | /ˈap(ə)l skwɔʃ/ | nước ép táo |
Dragon fruit squash | /ˈdraɡ(ə)n fruːt skwɔʃ/ | nước ép thanh long |
Sugar-cane juice | /ʃʊɡər ˈkeɪn ʤu:s/ | nước mía |
Rambutan juice | /ramˈb(j)uːt(ə)n dʒuːs/ | nước chôm chôm |
Coconut juice | /ˈkəʊkənʌt dʒuːs / | nước dừa |
Tamarind juice | /ˈtam(ə)rɪnd dʒuːs/ | nước me |
Smoothie | /ˈsmuːði/ | sinh tố |
Bubble tea | /ˈbʌbl ti:/ | trà sữa chân trâu |
Cocktail | /ˈkɒkˌteɪl/ | Đồ uống hỗn hợp của rượu nước trái cây, thảo dược, sữa,… |
Iced tea | /aist ti:/ | trà đá |
Cappuccino | /ˌkæpuˈtʃiːnoʊ/ | Nghĩa Tiếng Việt: Loại cà phê được pha với sữa nóng, sau đó đánh bông lên tạo bọt nhỏ và thường được cho thêm một lớp bột sô cô la lên trên. |
Black coffee | /blæk ˈkɑːfi/ | cà phê đen |
Filter coffee | /ˈfɪltər ˈkɑːfi/ | cà phê phin |
Instant coffee | /ˈɪnstənt ˈkɑːfi/ | cà phê hòa tan |
White coffee | /waɪt ˈkɑːfi/ | cà phê sữa |
Skinny coffee | /ˈskɪni ˈkɑːfi/ | cà phê ít chất béo |
Latte | /ˈlɑːteɪ/ | Một loại cà phê của Ý, nhiều sữa và có 1 lớp váng bọt sữa trên cùng |
Mẫu bài viết tiếng Anh về food and drink ngắn

Dưới đây là 2 mẫu bài viết Tiếng Anh về Food and Drink ngắn mà các bạn có thể tham khảo:
Mẫu 1
Vietnamese cuisine is known for its complex and vibrant flavors, fresh ingredients, and diverse culinary influences. Some of the most popular dishes in Vietnamese cuisine include pho, a noodle soup made with beef or chicken broth, fresh herbs, and rice noodles. Other favorites include banh mi, bun cha, banh xeo, … Vietnamese cuisine is also known for its street food culture, with markets and food stalls offering a wide range of delicious and affordable snacks and small dishes. Vietnamese cuisine is a delicious and diverse culinary tradition that has gained popularity around the world for its fresh and complex flavors. | Ẩm thực Việt Nam được biết đến với hương vị phức tạp và sôi động, nguyên liệu tươi ngon và ảnh hưởng ẩm thực đa dạng. Một số món ăn phổ biến nhất trong ẩm thực Việt Nam bao gồm phở, một loại phở làm từ nước dùng thịt bò hoặc gà, các loại thảo mộc tươi và bún. Các món ăn khác được yêu thích bao gồm bánh mì, bún chả, bánh xèo,… Ẩm thực Việt Nam còn được biết đến với văn hóa ẩm thực đường phố, với các khu chợ và quầy hàng thực phẩm cung cấp nhiều loại đồ ăn nhẹ và món ăn nhỏ ngon, giá cả phải chăng. Ẩm thực Việt Nam là một truyền thống ẩm thực ngon và đa dạng đã trở nên phổ biến trên khắp thế giới nhờ hương vị tươi mới và phức tạp. |
Mẫu 2
Drinking milk tea has become a hobby of mine over the past few years. I love the combination of sweet and creamy flavors that come with each cup. Not only does it taste great, but it also provides me with a sense of relaxation and comfort. Every time I take a sip, I feel like I’m in my own little world and all my worries melt away. Drinking milk tea is something I look forward to every day, and it’s one of the things that keeps me going. | Uống trà sữa đã trở thành sở thích của tôi trong vài năm trở lại đây. Tôi thích sự kết hợp giữa hương vị ngọt ngào và kem trong mỗi cốc. Nó không chỉ có hương vị tuyệt vời mà còn mang lại cho tôi cảm giác thư thái và dễ chịu. Mỗi lần nhấp một ngụm, tôi như lạc vào thế giới nhỏ bé của riêng mình và mọi muộn phiền tan biến. Uống trà sữa là điều tôi mong đợi mỗi ngày, và đó là một trong những điều khiến tôi tiếp tục. |
Trên đây là những kiến thức căn bản bạn cần tìm hiểu khi muốn viết một bài viết tiếng Anh về food and drink ngắn. Hy vọng bài viết này sẽ giúp ích cho việc học tiếng Anh của bạn.